DJI Mavic Air 2
- Hoàn tiền nếu không nhận được hàng hoặc thiếu hàng
- Bồi thường nếu sản phẩm không đúng theo mô tả
- Trả lại hàng khi sản phẩm không đúng theo mô tả
Mô tả sản phẩm
Sau một loạt những bất ngờ trong năm 2019 với DJI Mavic Mini, hãng DJI lại tiếp tục gây rầm rộ với cộng đồng người dùng trong năm 2020 này bởi những thông tin rò rỉ hình ảnh DJI Mavic Air 2 sắp ra mắt. Có gì trong DJI Mavic Air 2 ở phiên bản mới nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay những thông tin hình ảnh đáng tin cậy mà Ngọc Camera sưu tầm được dưới đây để giúp bạn khỏi mong chờ nhé.
DJI Mavic Air 2 – thiết kế nhỏ tương tự Mavic 2
Nếu bạn chưa từng biết về phiên bản đời trước DJI Mavic Air, thì chúng tôi sẽ giới thiệu lại một chút : Mavic Air nằm giữa Mavic Mini nhỏ, thân thiện với người mới bắt đầu và Mavic 2 Pro pricier, hiện đang đứng đầu trong hướng dẫn máy bay tốt nhất của chúng tôi. Điều này đã khiến nó trở thành một điểm hấp dẫn đối với những người không chuyên nghiệp, những người muốn có một máy bay không người lái 4K có tính di động cao, mặc dù nó đã hơn hai tuổi.
Vậy những bức ảnh rò rỉ cho chúng ta biết gì về DJI Mavic Air 2? Có vẻ như thiết kế gập của nó gần giống với dòng Mavic 2, tuy nhiên nó có nhỏ hơn một chút so với các mẫu đó, nhưng sẽ lớn hơn Mavic Mini.
Bộ điều khiển cải tiến
Một trong những bức ảnh cho thấy một bộ điều khiển mới, trông lớn hơn và cứng hơn một chút so với bộ điều khiển hiện tại và cho phép bạn gắn điện thoại của mình lên trên các điều khiển, thay vì bên dưới chúng. Có tất cả các nút điều khiển thông thường, bao gồm một công tắc trung tâm để chuyển nó giữa chế độ ‘bình thường,’ chân máy ‘và’ thể thao ‘, với điều khiển sau biến nó thành một máy bay không người lái đua với tốc độ tối đa nhanh hơn.
Trang bị cảm biến sau thông minh và an toàn hơn
Có lẽ các tính năng mới thú vị nhất là liên quan đến an toàn. Có hai cảm biến phía sau ở mặt sau, có nghĩa là DJI Mavic Air 2 có thể tránh chướng ngại vật 360 độ. Điều này sẽ được đẩy mạnh từ cảm biến môi trường ba hướng của mô hình hiện tại.
DJI cũng đã thông báo vào tháng 5 năm 2019 rằng tất cả các máy bay không người lái mới của nó ra mắt có trọng lượng hơn 250g (không bao gồm Mavic Mini 249g) sẽ bao gồm công nghệ ‘AirSense’. Điều này nhận được tín hiệu ADS-B từ các máy bay và trực thăng gần đó và cảnh báo các phi công lái máy bay không người lái nếu họ đang tham gia khóa học va chạm, vì vậy Mavic Air 2 gần như chắc chắn cũng sẽ bao gồm điều này.
Ngoài những hình ảnh rò rỉ đầu tiên này, chúng ta chưa biết nhiều về DJI Mavic Air 2. Với kích thước nhỏ hơn, có vẻ như nó không khớp với cảm biến một inch được thấy trên Mavic 2 Pro. Phiên bản nâng cấp của chip CMOS 1 / 2.3-in tiền nhiệm có nhiều khả năng.
Mặc dù vậy, chúng tôi rất vui khi thấy những tính năng mới mà nó có thể mang đến cho bạn, bởi vì Mavic Air ban đầu đã rất có khả năng về kích thước của nó, với khả năng quay video 4K ở tốc độ 100Mbps và 12MP HDR.
Với các tính năng an toàn mới như AirSense, cùng với luật mới yêu cầu máy bay không người lái trên 250g (bao gồm Mavic Air 2) phải được đăng ký tại Hoa Kỳ và Vương quốc Anh, có vẻ như máy bay không người lái sắp trở lại vào năm 2020.
Thông số kỹ thuật
DJI MAVIC AIR 2 Specs
Maximum Horizontal Speed | 43 mph / 19 m/s (S-Mode) 26.8 mph / 12 m/s (P-Mode) 11.2 mph / 5 m/s (T-Mode) |
Maximum Ascent Speed | 9 mph / 4 m/s |
Maximum Descent Speed | 11.2 mph / 5 m/s |
Flight Ceiling | 3.11 Miles / 5000 m |
Maximum Flight Time | 34 Minutes |
Maximum Hover Time | 33 Minutes |
Maximum Tilt Angle | 35° |
Hovering Accuracy | ±0.33' / 0.1 m Vertical with Vision Positioning ±1.64' / 0.5 m Vertical with GPS ±0.33' / 0.1 m Horizontal with Vision Positioning ±4.92' / 1.5 m Horizontal with GPS |
Maximum Angular Velocity | 250°/s (Pitch) 250°/s (Yaw) 250°/s (Roll) |
GNSS Support | GPS, GLONASS |
Vision System | Downward, Forward, Backward |
Forward Field of View | 71° (Horizontal) 56° (Vertical) |
Backward Field of View | 44° (Horizontal) 57° (Vertical) |
Operating Frequency | 2.4 GHz (2.400 - 2.484) 5.8 GHz (5.725 - 5.850) |
Maximum Operating Distance | 6.21 Miles / 10 km at 2.4 G |
Transmitter Power | 26 dBm (2.4 G) 26 dBm (5.8 G) |
Connectivity | 1 x Micro-USB 1 x USB Type-C 1 x Lightning |
Output Power | 38 W |
USB Output Power | iOS: 5 VDC, 2 A Android: 5 VDC, 2 A |
Operating Temperature | 32 to 104°F / 0 to 40°C |
Sensor | 1/2" CMOS |
Effective Pixels | 48 MP |
Focal Length | 24mm (35mm Equivalent) |
Lens Field of View | 84° |
Aperture | f/2.8 |
Minimum Focusing Distance | 3.3' / 1.0 m |
Photo ISO Range | 100 to 3200 (Auto) 100 to 6400 (Manual) |
Video ISO Range | 100 to 6400 |
Photo Resolution | 4:3: 8000 x 6000 |
Photo Format | JPEG, DNG |
Video Format | 3840 x 2160p at 24/25/30/48/50/60 fps (MP4/MOV via H.264/AVC, H.265/HEVC, MPEG-4) 2688 x 1512p at 24/25/30/48/50/60 fps (MP4/MOV via H.264/AVC, H.265/HEVC, MPEG-4) 1920 x 1080p at 24/25/30/48/50/60/120/240 fps (MP4/MOV via H.264/AVC, H.265/HEVC, MPEG-4) |
Recording Media | SD (up to 256 GB) |
Photo Modes | Auto-Exposure Bracketing (AEB), Burst Shooting, Interval, Single Shot |
Number of Axes | 3 (Pitch, Roll, Yaw) |
Control Range | Pitch: -135 to 45° Roll: -45 to 45° Yaw: -100 to 100° |
Angular Speed | Pitch: 100°/s |
Battery Chemistry | Lithium-Ion Polymer (LiPo) |
Capacity | 3500 mAh / 40.42 Wh |
Battery Configuration | 3 S / 11.55 V |
Maximum Charging Power | 38 W |
Charging Temperature | 41 to 104°F / 5 to 40°C |
Weight | 6.98 oz / 198 g |
Number of Rotors | 4 |
Operating Temperature | 32 to 104°F / 0 to 40°C |
Diagonal Size | 11.9" / 302 mm |
Overall Dimensions | 3.8 x 3.3 x 7.1" / 97.0 x 84.0 x 180.0 mm (Folded) 10.0 x 3.0 x 7.2" / 253.0 x 77.0 x 183.0 mm (Unfolded) |
Weight | 1.25 lb / 570 g |
Hình ảnh
Video
Tin tức về DJI Mavic Air 2
Đây là chiếc Mavic Air 2 mới: 48MP, 4K 60fps, bay 34 phút, ra mắt vào 27/4
Như vậy là sau 2 năm sau khi chiếc drone Mavic Air ra mắt với thiết kế nhỏ gọn, giá thành hợp lý hơn với đa số các drone khác cùng thời thì nay, DJI đã bắt đầu chuẩn bị cho ra mắt người kế nhiệm của nó với một số nâng cấp đáng giá hơn trong cả tác vụ chụp lẫn quay cũng như tăng thời gian hoạt động của viên pin cùng một số nâng cấp khác.